Đơn giá xây nhà phố thịnh hành vật tư phần thô và nhân công hoàn thiện

Hiện nay khi nghiên cứu về xây nhà mọi người hay search cụm từ “Đơn giá xây nhà phố”. Vậy đơn giá xây nhà phố là gì, nó phải gồm những nội dung nào thì mới được gọi là hoàn chỉnh. Hôm nay website sẻ chia sẻ về một bảng đơn giá xây nhà phố được xem là chuẩn, đầy đủ thông tin để các bạn có thể tham khảo.

Trong thị trường ngành xây dựng hiện tại, đang thịnh hành phương thức xây dựng: Vật tư phần thô và Nhân công hoàn thiện. Phương thức này chính là nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về vật tư phần thô, phần hoàn thiện chủ nhà mua vật tư để nhà thầu thi công lắp đặt. Do đó hôm nay website sẽ đề cập đến đơn giá xây nhà phố phần thô.

Đơn giá phần thô + Nhân công hoàn thiện chuẩn hiện tại đang ở mức 3.000.000 VNĐ/m2 tuy nhiên nếu một bảng đơn giá chỉ có như vậy là rất thiếu thông tin. Nó bắt buộc phải có những thông tin sau:

 

Phân tích đơn giá thi công phần thô

Đơn giá các công ty thường báo là báo cho các công trình có diện tích thi công lớn. Do đó bạn phải hỏi cho rõ với diện tích thi công nhỏ thì đơn giá sẽ như thế nào.

Bảng đơn giá mẫu được tính theo diện tích:

  • Đơn giá này áp dụng cho CT Nhà Phố, Biệt Thự Phố tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công > 350m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 300m2 – 350m2, đơn giá là 3,050,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 250m2 – 300m2, đơn giá là 3,100,000/m2.
  • Đối với công trình có tổng diện tích < 250m2, báo giá trực tiếp theo quy mô.
  • Đơn giá áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp.HCM.
  • Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80m2, hình dáng khu đất đơn giản, tương ứng 2PN + 2WC cho mỗi lầu.
  • Đối với công trình hai mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thự, . . . báo giá trực tiếp theo quy mô.

 

Vật tư sử dụng

Đây là phần đặc biệt quan trọng, vật tư mà nhà thầu cam kết sử dụng theo đơn giá chính là điểm bạn phải hết sức lưu ý.

Các điều khoản cam kết phải được đưa vào trong hợp đồng và nó thường thể hiện trên các thôn tin đơn giá. Nếu không thấy thông tin này bạn vui lòng kiểm tra lại lần nữa để tránh tình trang nhà thầu lập lờ đánh lận con đen.

Dĩ nhiên một số vật tư khác về chất lượng cũng không đến nổi tệ, nó cũng tốt. Ví dụ có nhiều hãng xi măng tốt như Hà Tiên, Thanh Long,… Nhưng nếu nhà thầu đã cam kết sử dụng Holcim thì điều đó là một tín hiệu tốt.

Một combo vật tư chuẩn hiện tại trên thị trường:

  • Xi măng Holcim
  • Thép Việt Nhật
  • Gạch Tuynen
  • Dây cáp điện Cadivi
  • Ống nhựa Bình Minh

Cách nhận biết vật tư xây dựng

Mô tả nội dung công việc

Phần tiếp theo trong đơn giá xây nhà phố bản cần lưu ý đến đó là mô tả chi tiết về nội dung công việc mà nhà thầu sẽ thực hiện cho bạn. Sau đây là bảng mô tả chuẩn về nội dung phần thô + nhân công hoàn thiện:

A. Phần Thô (Bao gồm Nhân Công + Vật Tư)

  1. Tổ chức cổng trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
  2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
  3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
  4. Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng).
  5. Đổ bê tông đá 4×6 Mac100 dày 100mm đáy móng, dấm móng, đà kiếng.
  6. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  7. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga. (Hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống dầm, đà kiềng . . . tránh hiện tượng sụt lún sau này).
  8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông vách hầm – đối với công trình có tầng hầm (Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè + 300mm).
  9. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
  10. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, coda và đổ bê tông cầu thang và xây mặt bậc bằng gạch thẻ (Không tô mặt bậc cầu thang)
  11. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình.
  12. Tô các vách (Không tô trần và các vị trí ốp đá granit . . .).
  13. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
  14. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  15. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công
  16. Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh ấm, ống nước nóng – nếu có (không cung cấp ống nước ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyến hình, dây điện thoại âm, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng, (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy)
  17. Thi công lợp ngói mái. Tole mái (nếu có)
  18. Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.

B. PHẦN NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN (Chỉ bao gồm nhân công)

  1. Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầ, sân thượng và vệ sinh. (Không lát gạch sàn mái). (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
  2. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế – nếu có và phòng vệ sinh (chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp). (khối lượng ốp lát trang trí mặt tiền không quá 10%)
  3. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (chủ đầu tư cung cấp sơn nước, cọ, rulo, giấy nhám . . .). (Không bao gồm sơn dầu, sơn gai, sơ gấm và các loại sơn trang trí khác…). (Thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước.
  4. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
  5. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt)
  6. Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)
  7. Bảo vệ công trình.

Đơn giá phần thô và nhân công hoàn thiện là giải pháp tối ưu

Phương pháp tính diện tích

Một bảng đơn giá xây nhà phố hoàn chỉnh sẽ không thiếu phần thông tin về cách tính diện tích xây dựng. Thật ra đây là quy ước chung trong ngành, rất ít có sự khác biệt từ các nhà thầu. Tuy nhiên không sợ nhất vạn chỉ sợ vạn nhất, nếu nhà thầu không cung cấp cách tính diện tích thì bạn có quyền đòi hỏi để sau này không có vướng mắc gì xảy ra.

Cách tính diện tích xây dựng đơn giản

  1. Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
  2. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
  3. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
  4. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
  5. Công trình thi công móng cọc phần móng tính 20% diện tích tầng trệt.
  6. Công trình thi công móng băng phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
  7. Công trình thi công móng bè, phần móng tính 70% diện tích tầng trệt.
  8. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. (Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3 . . . Sân thượng có mái che).
  9. Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích. (Sân thuợng không mái che, sân phơi . . .).
  10. Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  11. Mái Tole tính 30% diện tích (Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp)-tính theo mặt nghiêng.
  12. Mái ngói kèo sắt tinh 70% diện tích (Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp)- tính theo mặt nghiêng.
  13. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  14. Sân trước và sân sau tính 70% diện tích. (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính).
  15. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8m2 tính 100% diện tích.
  16. Ô trống trong nhà mỗi sàn cố diện tích > 8m2 tính 50% diện tích
  17. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

 

Nhà phố hiện đại

>>>Có thể bạn quan tâm:  Chi phí xây nhà phố 4 tầng Sài Gòn đẹp và tối ưu công năng<<<

Thời gian thi công

Cuối cùng đó là các thông tin về thời gian thi công.

  • Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 400m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng – tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 08 – 12 ngày, phần sàn từ 07 – 10 ngày/ sàn.
  • Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ do hai bên thống nhất, thỏa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của Chủ Đầu Tư).
  • Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở trên thì phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa.

Vui lòng liên hệ đến Hotline 0903 768 270 để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết, chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!.

—————————–
Ks.NGUYỄN MINH VŨ
Mobile/Zalo/Viber: 0903 768 270 – 0165 897 1608
Website: http://http://tienphatsotam.com/
Email: nguyenminhvu0801@gmail.com
Fb: https://www.facebook.com/ksnguyenminhvu

0 0 votes
Đánh giá bài viết
Subscribe
Notify of
guest
0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x