LỜI GIỚI THIỆU

CÔNG TY TNHH ĐT XD & TM TIẾN PHÁT SỐ TÁM  là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng. Một tập thể được kết hợp từ những kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm thi công những công trình có quy mô lớn với những kỹ sư trẻ đầy sáng tạo. Chúng tôi luôn luôn khiêm tốn, ham học hỏi, cập nhật thường xuyên và tìm ra những biện pháp thi công tối ưu nhất để có thể làm hài lòng các Chủ đầu tư.

TIẾN PHÁT SỐ TÁM  CO.,LTD là một tập thể đoàn kết, mỗi thành viên luôn phấn đấu hết mình góp phần cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty được thể hiện cụ thể như sau:

– Tổ chức công việc theo trình tự rất khoa học, phân công nhiệm vụ rõ ràng, bộ phận quản lý tiến độ chặt chẽ.

– Công trường được bố trí gọn gàng, sạch sẽ, ATGT, PCCC và đảm bảo an ninh.

– Đội ngũ cán bộ, công nhân được trang bị đầy đủ đồng phục, dụng cụ bảo hộ lao động đạt tiêu chuẩn. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, tác phong nề nếp và đáp ứng tốt công việc dưới áp lực cao.

– Ưu tiên sử dụng máy móc công nghệ, luôn chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp đẩy nhanh tiến độ kịp thời.

– An toàn, Chất lượng, Uy tín, Hiệu quả.

TIẾN PHÁT SỐ TÁM CO.,LTD có mối quan hệ tốt đẹp với nhiều công ty, hiệp hội trên khắp đất nước, thường xuyên giao lưu học hỏi để ngày càng hoàn thiện hơn trong nghề nghiệp và cuộc sống. TIẾN PHÁT SỐ TÁM CO.,LTD rất mong được hợp tác lâu dài với các Chủ đầu tư.

Trân trọng cảm ơn !

                                      CTY TNHH ĐT XD & TM TIẾN PHÁT SỐ TÁM

                                                                            Giám đốc

 

                                                                         Nguyễn Minh Vũ

NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ KHI KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi thi công, hạn chế tranh chấp, bất đồng, rủi ro, phát sinh từ công trình và để đảm bảo công trình đạt chất lượng tốt nhất, Chủ Đầu Tư (CĐT) vui lòng đọc và nắm bắt những vấn đề sau đây và sẽ là phụ lục hợp đồng được đính kèm hợp đồng chính sau này (tùy tính chất và quy mô công trình).

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

 

  1. CĐT tự liên hệ Cty Điện Lực sở tại để tháo dở, di dời đồng hồ điện đã niêm chì, cung cấp đầy đủ điện, nước phục vụ thi công và chịu mọi chi phí điện nước (Đối với hợp đồng hoàn thiện tùy trường hợp công ty sẽ hỗ trợ chi phí trên).
  2. CĐT liên hệ với UBND Quận nơi có công trình để thuê, mướn lòng lề đường, vỉa hè (nếu có) nhằm phục vụ công tác tổ chức thi công và tập kết vật liệu xây dựng.
  3. CĐT bàn giao mặt bằng trống cho đơn vị thi công (ĐVTC) (đã hút hầm phân, phá bỏ cấu kiện ngầm cũ) – lưu ý cty không làm công tác đổ cát san lấp mặt bằng, phá dỡ bê tông, cấu kiện cũ. Tùy trường hợp, công ty có thể giới thiệu hoặc thu mua xác nhà cũ cho CĐT.
  4. Trước khi thi công 07 (bảy) ngày, CĐT liên hệ với UBND Phường để nộp các giấy tờ pháp lý cần thiết (báo ngày khởi công, bản vẽ xin phép photo, giấy phép photo,..) theo yêu cầu của Phường và photo giấy phép xây dựng cung cấp cho ĐVTC. Tùy trường hợp cty sẽ hỗ trợ CĐT nộp các giấy tờ trên để thuận lợi việc triển khai thi công kịp thời.
  5. CĐT cung cấp cho ĐVTC 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật đầy đủ đã được ký xác nhận của CĐT và của đơn vị thiết kế (khổ A3) nhằm làm cơ sở cho sự xác nhận ban đầu về sự chấp thuận của CĐT đối với hồ sơ thiết kế.
  6. CĐT liên hệ và tạo điều kiện cho bộ phận kỹ thuật của cty chụp lại hình hiện trạng các công trình cạnh bên nhằm làm cơ sở để xác minh nguyên nhân trong trường hợp nhà kế bên bị ảnh hưởng do thi công. Công việc này thực hiện trước khi tiến hành khởi công và kèm theo biên bản cam kết chịu trách nhiệm đối với các nhà kề bên trong suốt quá trình thi công (không bao gồm quá trình thi công tháo dỡ nhà cũ, khoan ép cọc). Trong quá trình thi công, mọi trách nhiệm liên quan vấn đề trên (các lỗi do thi công gây ra) cty sẽ chịu trách nhiệm giải quyết, trong một số trường hợp khó khan sẽ cần sự hỗ trợ của CĐT.
  7. Đối với công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng.
  8. CĐT cung cấp đầy đủ tên và số điện thoại của cá nhân hoặc tổ chức giám sát công trường do CĐT ủy nhiệm (giấy ủy nhiệm có chữ ký xác nhận) cho phòng Hành Chính của cty để làm cơ sở đại diện hợp pháp và thuận tiện liên hệ.

II. CÔNG TÁC KÍ HỢP ĐỒNG THI CÔNG

 

  1. Đơn giá thi công áp dụng cho mỗi loại hình công trình. Đối với nhà ở dân dụng tiêu chuẩn một mặt tiền đơn giá áp dụng theo diện tích trong bảng báo giá thi công. Đối với công trình hai mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thự,… đơn giá sẽ được cộng thêm tùy theo quy mô theo đơn giá trong bảng báo giá. (Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80 m2 tương ứng 2PN + 2WC cho mỗi tầng.)
  2. Sau khi đồng ý giá cả và biện pháp thi công, hai bên sẽ tiến hành ký Hợp đồng thi công. Giá trị hợp đồng có thể tăng giảm tùy theo diện tích phát sinh hay khi khối lượng thay đổi, đơn giá không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp không thay đổi so với bản vẽ cty cam kết không phát sinh.
  3. Đơn giá áp dụng cho nhà 01 (một) mặt tiền nên trường hợp vách sông hai bên hoặc phía sau nếu chưa có nhà thì cty hỗ trợ trong công tác tô và hoàn thiện sơn nước (sẽ không tính thêm chi phí và cũng sẽ không trừ lại nếu không có). Vì vậy trường hợp xung quanh có nhà giáp bên sẽ không thi công tô và sơn nước hoàn thiện mà chỉ thực hiện công tác làm tole mỏng chắn nước giữa hai nhà đảm bảo không thấm dột tại vị trí này.
  4. Khi thị trường có biến động giá cả hoặc vào cuối năm (tùy trường hợp), nhằm mục tiêu giữ giá và sắp xếp đội thi công, khách hàng và công ty có thể ký trước hợp đồng thi công (không quá 02 tháng). Đối với trường hợp này, khách hàng ứng trước số tiền trị giá 10% tổng giá trị hợp đồng ngay khi ký kết để đặt hàng vật tư và tiến hành công tác thiết kế (đối với khách hàng chưa có bản vẽ thiết kế). Đơn giá hợp đồng không thay đổi cho đến khi công trình hoàn thành.
  5. Hợp đồng thi công là mẫu quy định chung của cty, CĐT vui lòng không chỉnh sửa nội dung (trừ điều khoản và trách nhiệm hai bên). CĐT nên đọc và tính toán kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng.
  6. Đơn giá trong hợp đồng chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (10%) cho phần nhân công, phần vật tư (sắt thép, xi măng) nếu CĐT cần hóa đơn sẽ do các đơn vị cung ứng xuất hóa đơn trực tiếp cho CĐT. Đối với các vật tư còn lại, tùy trường hợp sẽ phải đóng 10% VAT nếu muốn xuất hóa đơn.
  7. Hợp đồng thi công là hợp đồng được tính theo diện tích xây dựng. Trong trường hợp có thay đổi về diện tích xây dựng, hai bên sẽ tính lại giá trị hợp đồng và đơn giá thi công. Cách tính diện tích sẽ được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng theo phương thức sau đây :
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
  • Phần móng cọc tính 50% diện tích tầng trệt ( đã bao gồm đổ BTCT sàn trệt).
  • Phần móng băng tính 70% diện tích tầng trệt (đã bao gồm đổ BTCT sàn trệt).
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2,…sân thượng có mái che).
  • Mái bê tông cốt thép (BTCT) tính 50% diện tích.
  • Mái tole tính 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích ( bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  • Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng, đài cọc, đà kiềng tính 70% diện tích).
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
  1. Đối với hợp đồng báo giá theo dự toán thì khối lượng và giá trị chi tiết theo bảng dự toán. Những hạng mục không có trong dự toán được hiểu là phát sinh. CĐT nên ưu tiên kiểm tra kĩ các hạng mục trong bảng dự toán để xác định được các hạng mục phát sinh – nếu có. Đối với nhà ở dân dụng khuyên CĐT nên chọn cách tính theo m2 khoán trọn nhằm tránh phát sinh rắc rối và mâu thuẫn không cần thiết.
  2. Bản vẽ xin phép và bản vẽ thiết kế được hai bên duyệt dẫn đến việc ký hợp đồng là cơ sở ràng buộc pháp lý trong hợp đồng thi công. Lưu ý CĐT nên hạng chế sai phép nhằm tránh những thiệt hại không đáng có. CĐT chịu trách nhiệm toàn bộ khi yêu cầu Nhà thầu thi công sai phép và không phép. Trường hợp CĐT thay đổi thiết kế ban đầu hoặc không xác nhận hồ sơ thiết kế, CĐT chịu trách nhiệm về các khoản phát sinh nếu có khi thi công theo ý CĐT.
  3. Nhà thầu chịu trách nhiệm mua bảo hiểm lao động, CĐT mua bảo hiểm công trình nếu Phường yêu cầu.
  4. Các chương trình khuyến mãi (nếu có) theo hợp đồng sẽ được trao khi hoàn thành công trình và chỉ áp dụng đối với các công trình ký kết trong thời gian khuyến mãi có xác nhận của ban giám đốc.
  5. CĐT nên lựa chọn xong vật tư hoàn thiện trước khi đơn vị thi công tiến hành công tác xây tô nhằm góp phần phối hợp với ĐVTC hoàn thành kịp tiến độ. Nên cần sự hổ trợ của kiến trúc sư trong quá trình chọn vật tư để có sự đồng bộ và thẩm mỹ. Công ty sẽ hỗ trợ CĐT nhân sự tư vấn vật tư.

III. CÔNG TÁC THI CÔNG

 

  • Việc thi công được tiến hành theo bản vẽ thiết kế được hai bên duyệt dưới sự điều hành của cty, các quản lý thi công, đội trưởng và được giám sát bởi những nhân viên kỹ thuật chuyên ngành tại những thời điểm quan trọng. Một số hạng mục sẽ được kiểm tra bằng máy nhằm đảm bảo chính sát trước khi triển khai các hạng mục tiếp theo.
  • Trước khi tiến hành công tác thi công nếu CĐT không có thời gian giám sát thì nên thuê giám sát thay mình làm việc với Nhà thầu thi công (thuê giám sát có kinh nghiệm).
  • Trong trường hợp cty phát hiện giám sát CĐT có dấu hiệu tiêu cực, vòi vĩnh, cty sẽ tiến hành tạm ngưng công trình và thông báo cho CĐT biết. Trường hợp CĐT không xử lý dứt điểm tình trạng trên cty sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Tất cả mọi chi phí đã thực hiện theo hợp đồng CĐT phải thanh toán đầy đủ tới thời điểm thanh lý, CĐT chịu mọi trách nhiệm và hậu quả do việc tiêu cực của giám sát gây ra.
  • Đối với công trình trong hẻm nhỏ (<6m) phải sử dụng xe nhỏ chuyên chở, CĐT hỗ trợ thêm một phần chi phí chênh lệch giá của vật tư mua lẻ và chuyên chở hẻm nhỏ tương đương 2% – 3% tổng giá trị hợp đồng.
  • Đối với công trình có quy mô lớn, Cty sẽ tổ chức quản lý công trình bằng camera để cùng theo dõi công trình trong suốt quá trình thi công.
  • Đối với công trình nhà văn phòng, cao tầng, công tác bao che giàn giáo ngoài, chi phí khảo sát địa chất, chi phí lắp đặt và sử dung vận thăng, cầu trục, thuê cty bảo vệ chưa bao gồm giá trị trong hợp đồng.
  • Đối với công trình có hầm, công tác gia cố đất và nền móng các công trình xung quanh chưa bao gồm trong giá trị hợp đồng và sẽ được báo giá sau khi CĐT duyệt xong phương án gia cố. Nhà thầu chỉ thi công vách hầm cao bằng code vỉa hè, phần còn lại tới sàn trệt xây gạch ống.
  • Đối với công trình có nền đất yếu, phần cọc ép và cọc khoan nhồi gia cố nền đất vá bê tông sàn trệt không nằm trong giá trị hợp đồng.
  • Đối với công trình phải nâng nền trệt cao hơn 500mm so với cote tự nhiên, CĐT chịu chi phí nhân công và vật tư san lấp, xây tường ngăn, tường bao bó nền.
  • Đối với công trình ở khu vực có nền đất yếu, CĐT nên thi công thêm hạng mục bê tông cốt thép nền trệt để không bị lún sụt và hư hỏng gạch lát nền trệt. Đối với hạng mục này, cty sẽ tính chi phí phần móng đơn với hệ số 50% diện tích (thi công bê tông dày 100mm, D8 a200 một lớp).
  • Đối với công trình có thang máy sẽ tính chi phí hỗ trợ do tăng khối lượng thi công cho hạng mục này từ 8 – 10 triệu cho một điểm dừng (tô mặt trong thang máy không thuộc khối lượng công việc trong hợp đồng).
  • Trong trường hợp CĐT muốn thi công dự trù cầu thang lên sàn mái thì chi phí được tính thêm tương ứng 10 – 12 triệu cho phần cầu thang này.
  • Đối với công trình CĐT có nhu cầu thiết kế sắt thép dư hoặc dự trù thêm tầng sau này thì chi phí sắt thép gia tăng chiếm 3% – 4% tổng giá trị phần thô cho 01 (một) sàn dự trù.
  • Đối với công trình xây thêm tường 200mm không ở những vị trí trang trí chi phí được tính thêm theo thực tế thi công.
  • Đối với công trình lát sàn gỗ, chi phí nhân công và vật tư cán nền tương đương với nhân công và vật tư lát gạch.
  • Đối với công trình có đóng trần thạch cao, trần gỗ và tường ốp đá hoa cương thì tường và trần vị trí đó không tô hoàn thiện.
  • Hóa chất, vật tư chống thấm và nhân công chống thấm đặc biệt dùng để chống thấm tầng hầm, hồ bơi, khu vực trồng cây,…không thuộc giá trị hợp đồng.
  • Toàn bộ gạch sử dụng cho công trình là gạch Tuynel sản xuất tại Tân Uyên – Bình Dương. CĐT nên phối hợp với phòng vật tư cty để xác định thương hiệu gạch trước khi sử dụng cho công trình. Trong trường hợp sử dụng gạch thay coffa (xây móng, xây bó nền, xây vách cừ vây hầm,…) thì gạch sử dụng là gạch cháy hoặc nung cường độ lớn.
  • Trường hợp vật tư đã được hai bên phê duyệt và được đưa về công trình hay đã đặt hàng với nhà cung cấp, CĐT có nhu cầu thay đổi thì CĐT chịu toàn bộ chi phí cho việc đổi trả gây ra.
  • Đối với công trình ép cọc quá sâu so với code móng phải nối đầu cọc tùy khối lượng CĐT sẽ phải hỗ trợ chi phí trên nếu cty thực hiện. Trong công tác ép cọc nên ép dư để hạn chế tối đa việc nối cọc ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Đối với cọc ly tâm, phải hàn nối sắt và đổ bê tông đầu cọc, chi phí trên chưa bao gồm trong giá trị hợp đồng.
  • Đối với sàn kho vệ sinh hoặc sàn gác không bao gồm trong cách tính theo diện tích sàn xây dựng nên sẽ được báo giá theo khối lượng. CĐT nên tham khảo trước về đơn giá và khối lượng trước khi thi công.
  • Sàn âm, sàn đặt biệt không thuộc biện pháp của cty nên trường hợp CĐT muốn thi công sẽ phải chịu chi phí khác biệt đặc thù thi công.
  • Trường hợp CĐT dừng công trình nếu không do lỗi ĐVTC, CĐT phải làm văn bản tạm dừng và chịu chi phí phát sinh do việc tạm ngưng gây ra cho đến khi công trình khởi công lại hay chịu phạt dựa trên điều khoản trong hợp đồng nếu công trình dừng hẳn.
  • Đối với công trình nằm ngoài khu vực Tp.HCM tùy trường hợp và khu vực, vật tư có thể thay đổi phù hợp với vật tư tại khu vực đó nhưng đơn giá và chất lượng phải tương đương.

IV. Đối với hợp đồng nhân công phần thi công nhân công bao gồm những phần việc sau :

  • Nhân công thi công tổ chức công trường, định vị tim, móng, đào đất, đà kiềng. Nhân công thi công hầm phân, hố ga trong nhà, bể đựng bồn nước ngầm, lắp đặt hệ thống thoát nước thải. Nhân công lắp đặt sắt thép và đổ bê tông móng, đà kiềng, các tấm sàn, cột, dầm, ô văng, sê nô, lam BTCT, cầu thang. Nhân công xây tô tường, các vách trang trí, xây mặt bậc cầu thang, bậc cấp. ( Công việc vận chuyển xà bần không thuộc công việc của phần nhân công).
  • Nhân công lắp đặt thiết bị điện âm, nước lạnh, nước nóng, thiết bị vệ sinh, truyền hình cáp âm, internet âm. Nhân công lát gạch các sàn và WC. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà, công lợp ngói (nếu có), công quét hóa chất chống thấm, vệ sinh cơ bản công trình.

V. Đối với hợp đồng phần thô công việc bao gồm :

  • Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
  • Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
  • Đào đất và vận chuyển xà bần.
  • Thi công BTCT móng, đà kiềng.
  • Thi công hầm tự hoại, hố ga, bể đựng bồn nước ngầm.
  • Đào hố móng, thi công móng (từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
  • Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng. Đối với hệ thống thoát nước ngoài khuôn viên đất xây dựng, CĐT liên hệ phòng cấp thoát nước thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.
  • Thi công BTCT các tấm sàn, cột, đà, dầm, lanh tô, mái bê tông.
  • Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây mặt bậc bằng gạch thẻ, không tô mặt bậc và thành bậc.
  • Xây tô tường bao và tường ngăn chia phòng.
  • Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong công trình theo thiết kế.
  • Lắp đặt dây điện âm, ống nước điện âm, (không bao gồm vật tư và phụ kiện hệ thống ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy). Khoan lỗ bê tông bằng máy khoan chuyên dụng.
  • Nhân công lát gạch sàn, len chân tường. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền, phòng vệ sinh (không ốp gạch tại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp,…).
  • Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (không bao gồm công tác sơn gai, sơn gấm hoặc sơn trang trí chuyên biệt cho công trình).
  • Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công (không chống thấm tại các khu vực khác).
  • Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện), không bao gồm vật tư là các phụ kiện kèm theo khi lắp đặt bồn nước và máy bơm.
  • Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sang (tủ điện kim loại các tầng, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sang, đèn lon – không bao gồm lắp đặt các đèn chum trang trí).
  • Thi công lợp ngói mái, tole mái – nếu có.
  • Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.

VI. Các hạng mục CĐT thực hiện toàn bộ kể cả vật tư và nhân công :

  • Tháo dỡ, vận chuyển xà bần công trình cũ (nếu có).
  • Tháo dỡ bê tông ngầm, hút hầm phân công trình cũ (nếu có).
  • Di dời đồng hồ điện, nước hoặc cung cấp đồng hồ điện nước nếu chưa có.
  • Công tác BTCT nền tầng trệt (nếu có).
  • Công tác gia cố nền đất yếu (cọc, cừ tràm,…) (nếu có).
  • Công tác gia cố nền móng các nhà xung quanh đối với công trình có hầm (nếu có).
  • Nhân công và vật tư hệ thống máy lạnh, máy nước nóng, điện lạnh, camera, âm thanh, chống cháy, chống sét, báo động.
  • Cây xanh, non bộ trang trí sân vườn.
  • Cống thoát và hố ga ở vị trí ngoài nhà.
  • Sơn dầu, thạch cao, sơn gai, sơn gấm.
  • Cửa các loại, nhân công lắp đặt cửa (ĐVTC chỉ hỗ trợ lắp khung bao đối với cửa gỗ).
  • Lắp đặt thiết bị hồ bơi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện hồ bơi (nếu có).
  • Hệ thống lan can cầu thang, ban công, tay vịn.
  • Vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước như cọ, rulo, giấy nhám. Máy trộn bột và thùng bê cty cung cấp.
  • Nhân công và vật tư chống thấm ngoài các vị trí sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công (sàn – vách hầm, hồ bơi, cấu kiện ngầm,…)
  • Gạch các loại, keo chà joint, đá granite, đá mài, đá rửa, sơn giả đá, gỗ, sắt, nhôm, kính mang tính chất trang trí, tủ bếp.
  • Vật tư điện : tủ điện kim loại các tầng, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sang, đèn lon, đèn chùm.
  • Các hạng mục công việc khác ngoài “Bảng mô tả công việc phần thô”.

VII. Đối với hợp đồng thi công hoàn thiện hoặc hợp đồng cung cấp vật tư hoàn thiện :

+ Công việc phần thô theo mô tả công việc phần thô như trên.

+ Phần vật tư hoàn thiện : cung cấp, sản xuất và thi công các hạng mục được liệt kê trong bảng phân tích vật tư hoàn thiện.

  • CĐT chọn mẫu tại bất kì cửa hàng vật tư nào trong khu vực thành phố nơi công trình thi công và báo về cho cty mã số vật tư và địa chỉ cửa hàng để cty làm việc và nhập vật tư về phục vụ thi công. CĐT ghi lại đơn giá, trong trường hợp đơn giá thấp hơn hoặc cao hơn so với giá chi tiết trong bảng vật tư cty báo thì CĐT sẽ được tính lại phần chênh lệch theo khối lượng thực tế nhập về.
  • Trong trường hợp CĐT không có thời gian chọn mẫu, nhân viên phòng vật tư sẽ mang mẫu cho CĐT chọn.
  • Các hạng mục không được liệt kê trong bảng vật tư hoàn thiện được hiểu là khối lượng ngoài hợp đồng. Nếu CĐT có nhu cầu làm thêm có thể liên hệ cty để được báo giá.
  • Các hạng mục liệt kê trong bảng vật tư hoàn thiện nhưng CĐT đã có hoặc sẽ tự cung cấp thì được trừ lại theo giá trị tương đương trong bảng báo giá theo khối lượng thực tế thi công.
  • Đối với hợp đồng thi công nội thất :
  • Thi công nội thất là công việc cuối cùng trong công tác xây dựng công trình.
  • Thi công nội thất bao gồm công tác sản xuất và lắp đặt bàn ghế, giường tủ, vách trang trí gỗ, đá hoặc các vật dụng chuyên biệt.
  • CĐT có thể chọn phương án cho sản xuất lắp đặt vật dụng nội thất hoặc mua các vật dụng nội thất ngoài thị trường hoặc sử dụng lại vật dụng nội thất có sẵn. Dù chọn phương án nào nên tham khảo ý kiến của kiến trúc sư thiết kế để đảm bảo sự hài hòa và thẩm mỹ chung cho công trình.
  • Cty có xưởng gỗ sản xuất các sản phẩm nội thất liên quan, CĐT có thể tham khảo mẫu mã, chất liệu và đơn giá ngay khi đang thi công phần thô.

VIII. CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN :

 

  • Sau khi dọn dẹp trống mặt bằng thi công, CĐT vui lòng ký vào biên bản bàn giao mặt bằng và biên bản xác định ngày khởi công.
  • Sau mỗi giai đoạn thi công (đan sắt, đổ bê tông, xây tô,…), phòng thi công sẽ điện thoại cho CĐT trước ít nhất 01 (một) ngày để mời CĐT và đơn vị giám sát xuống công trình nghiệm thu cùng kỹ sư xây dựng và quản lý kỹ thuật cty. Đề nghị các bên có liên quan phải có mặt đầy đủ để tiến hành nghiệm thu kịp thời và ký vào biên bản nghiệm thu hoặc nêu ý kiến cảm thấy chưa hài lòng. Trong trường hợp đã báo nghiệm thu nhưng không thấy giám sát và CĐT có mặt xác nhận, coi như hạng mục đó đã được nghiệm thu.
  • Các hạng mục hoàn thiện của CĐT thực hiện nên tự bảo quản thiết bị, trong trường hợp CĐT yêu cầu đơn vị thi công bảo quản vật tư hoàn thiện thì hai bên làm biên bản bàn giao vật tư có chữ ký xác nhận của ĐVTC để tránh hư hỏng, mất mát đáng tiếc.
  • Cùng với mỗi đợt nghiệm thu cũng là đợt thanh toán trong hợp đồng, đây là khối lượng công việc để xác định thời điểm thanh toán chứ không phải chất lượng hoàn thành để thanh toán, đề nghị CĐT lưu ý để tránh trường hợp trễ hạn thanh toán. Công trình chỉ được thi công tieepssau khi có đầy đủ hóa đơn thanh toán và biên bản xác nhận thanh toán từ phòng hành chính cho mỗi đợt.
  • Các đơn vị thực hiện hoàn thiện cho CĐT (nếu có) nên tự bảo quản trang thiết bị và vật tư của mình, ngoài ra vật tư và phụ kiện dùng để thi công không được sử dụng chung hoặc lấy vật tư tại công trường nhằm tránh tranh chấp không đáng có. CĐT có trách nhiệm nhắc nhở các đơn vị hoàn thiện này giữ vệ sinh chung cho công trình. Đơn vị hoàn thiện có trách nhiệm dọn vệ sinh hằng ngày và vận chuyển xà bần của họ đi đổ.
  • CĐT vui lòng mang tiền đến cty hoặc chuyển khoản để thuận tiện công tác xác nhận trong hợp đồng. CĐT ở xa có thể điện thoại để cty cử nhân viên đến tận nhà thu tiền.
  • Trong trường hợp do CĐT có nhu cầu thanh toán chậm (không vượt quá 05 ngày), CĐT nên hẹn trước để cty tiện sắp xếp kế hoạch tài chính đối với công trình nhằm đảm bảo tiến độ công việc.
  • Khi CĐT có nhu cầu thay đổi các hạng mục thi công khác so với bản vẽ thiết kế ban đầu (nhất là kết cấu, bố trí và kích thước), CĐT vui lòng liên hệ với phòng thi công thông qua quản lý thi công để được tư vấn quyết định thay đổi và thuận tiện tổ chức công việc. Tránh trường hợp tự ý thay đổi hoặc yêu cầu nhân công thay đổi mà không thông báo cho quản lý công trường làm ảnh hưởng kỹ thuật thi công và tranh chấp hai bên. Tất cả các trường hợp phát sinh tăng hay giảm do yêu cầu của CĐT, cty sẽ gửi biên bản xác nhận xuống công trình, CĐT vui lòng ký vào biên bản trước khi thi công để xác nhận (lưu ý ; sẽ không có phát sinh tăng nếu thi công đúng bản vẽ ban đầu).
  • CĐT vui lòng cung cấp vật tư kịp thời (đối với các hạng mục vật tư do CĐT cung cấp) xuống công trường để kịp tiến độ thi công, nếu trễ sẽ tính số ngày trễ vào tiến độ thi công đã ghi rõ trong hợp đồng. Nếu gặp trở ngại, CĐT có thể liên hệ với cty để nhận được sự hỗ trợ.

IX. CÔNG TÁC BÀN GIAO

 

  • Sau khi hoàn thành công trình và làm công tác vệ sinh cơ bản, cty sẽ tiến hành mời CĐT xuống công trình để làm công tác nghiệm thu lần cuối, nếu thấy chưa hài lòng, CĐT có thể ghi trực tiếp vào biên bản các hạng mục cần phải khắc phục để chúng tôi có cơ sở khắc phục nhằm để công trình đạt chất lượng tốt nhất.
  • Công tác vệ sinh công nghiệp không thuộc công việc của hợp đồng thi công. Trường hợp CĐT không có đơn vị chuyên vệ sinh công nghiệp, cty sẽ hỗ trợ giới thiệu.
  • Thời điểm hoàn thành công trình sẽ được tính từ khi hai bên ấn định thời gian bắt đầu thi công (không kể thời gian tháo dỡ nhà cũ, ép cọc, chuẩn bị bàn giao mặt bằng của CĐT, xử lý kết cấu những nhà xung quanh nếu có,…) đến khi có thông báo bàn giao công trình. Công trình sẽ được tính hoàn thành sau 05 (năm) ngày khi ĐVTC đã khắc phục toàn bộ các lỗi (nếu có) trong biên bản nghiệm thu hoàn thành lần 1 bất kể lý do gì. Tất cả các lỗi phát sinh sau ngày hoàn thành sẽ được tính và khắc phục trong thời gian bảo hành.
  • CĐT vui lòng thông báo địa chỉ và số điện thoại khi có nhu cầu chuyển địa chỉ trong thời gian bảo hành nhằm tránh những tranh chấp, kiện tụng pháp lý không đáng có khi hết thời hạn bảo hành.
  • CĐT vui lòng đến cty làm biên bản bàn giao nhà và chìa khóa nhà sau khi đã thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán trong hợp đồng, đồng thời ký vào biên bản thanh lý hợp đồng (trừ đợt bảo hành nếu có). Cty chỉ xuất hóa đơn VAT (nếu có) khi CĐT đã thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng trừ phần bảo hành.
  • Trong trường hợp CĐT và phòng thi công không thống nhất được với nhau trong việc bàn giao và thanh lý thì phòng pháp lý cty sẽ tiếp tục làm việc với CĐT về các vấn đề còn lại.

X. CÔNG TÁC BẢO HÀNH – BẢO TRÌ

 

  • Thời gian bảo hành 01 (một) năm tính từ lúc hoàn thành công trình, bảo hành kết cấu 05 (năm) năm, hỗ trợ bảo hành thấm dột 02 (hai) năm.
  • Trong thời gian bảo hành, nếu có vấn đề hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi công (không bảo hành vật tư hoàn thiện), CĐT vui lòng thông báo bằng điện thoại hoặc liên hệ trực tiếp chậm nhất là sau 48 giờ kể từ khi xảy ra sự cố đến cty. Trong vòng 24 giờ cty sẽ cử người xuống khảo sát tại công trình, xác định nguyên nhân và ra phương án khắc phục sửa chữa nếu đúng do lỗi kỹ thuật thi công. Trường hợp khách hàng không thông báo cho cty mà tiến hành tự ý sửa chữa thì cty không chịu trách nhiệm về chi phí bảo hành và chất lượng liên quan đến hạng mục đó. Trường hợp khách hàng đã thông báo nhưng cty không hồi đáp hoặc sửa chữa trong vòng 05 (năm) ngày, mặc dù đúng lỗi kỹ thuật thi công, khách hàng có quyền sửa chữa và gửi hóa đơn thi công hợp lý về cty để tiện việc khấu trừ tiền bảo hành.
  • Đối với các hạng mục liên quan đến điện, nước sinh hoạt, cty sẽ cử người xuống khắc phục trong vòng 24 giờ. Đối với các hạng mục nứt, thấm hạng mục khác, sau khi khảo sát xong cty sẽ báo thời điểm khắc phục cho CĐT khi địa chất kết cấu và các hiện tượng thời tiết đã ổn định và thuận lợi.
  • Bảo trì công trình suốt quá trình sử dụng của CĐT. Khi có nhu cầu bảo trì CĐT vui lòng thông báo cho phòng thi công cty để đăng ký thời gian bảo trì. Đối với công trình bảo trì trong thời gian lễ tết nên đăng ký sớm để đảm bảo tiến độ bảo trì hợp lý.
  • Các hạng mục lưu ý bảo trì định kỳ : sơn nước, làm mới nền gạch, thiết bị, vật dụng nội thất,…
  • CĐT chịu chi phí nhân công và vật tư cho công tác bảo trì.
  • CĐT nên tích cực phối hợp với bộ phận Dịch Vụ Khách Hàng để giúp cty nắm bắt được các vấn đề liên quan đến sự cố công trình hoặc nhân công, lỗi kỹ thuật nhằm giúp cty khắc phục các vấn đề và lỗi một cách nhanh chóng và tốt nhất.

XI. Những lưu ý về bảo hành :

  • Không bảo hành nếu :
  • + Sử dụng những vật liệu kém chất lượng, không theo khuyến cáo của kỹ thuật cty.
  • + Không xử lý gia cố nền móng bằng cọc đối với địa chất yếu.
  • + Không làm đúng quy trình thi công hoản thiện theo khuyến cáo cty.
  • + Thiết kế của CĐT sai kỹ thuật : thiếu sắt, mác bê tông không đủ, bố trí điện nước, cote nền,…
  • Không xử lý chống thấm tầng hầm đối với những vùngđịa chất đòi hỏi phải xử lý chống thấm theo quy trình đặc biệt, bắt buộc phải có cty chống thấm.

XII. Những hạng mục chắc chắn không bảo hành :

  • Các nhà xung quanh công trình không nằm trong những hạng mục phải bảo hành.
  • Rỉ sét cấu kiện do yếu tố khách quan (chất liệu, thời tiết,…).
  • Hao mòn do sử dụng.
  • Nứt do tác động ngoại lực (thiên tai, động đất, con người,…).
  • Dơ bẩn, trầy do quá trình sử dụng.
  • Cháy, chập điện do sử dụng quá tải, vượt quy định.
  • Sử dụng quá thời hạn bảo hành theo quy định của cty và nhà sản xuất.
  • Thấm chân tường do cote trong nhà thấp hơn xung quanh (do nâng tường, hoặc thiết kế CĐT sai tiêu chuẩn).
  • Thấm do không thể xử lý mặt ngoài (do không che khe hở giữa 2 nhà, điều kiện thi công không cho phép, hoặc tranh chấp với nhà xung quanh).

Lưu ý :

  • Trong quá trình sử dụng, nếu thấy có sự cố hoặc hỏng hóc do lỗi thi công của cty, CĐT vui lòng liên lạc với phòng thi công hoặc bộ phận dịch vụ khách hàng theo số : 0903 768 270 để nhận được sự giúp đỡ nhanh chóng.
  • Hợp đồng sẽ được xem như thanh lý khi CĐT đã thanh toán đầy đủ số tiền trên hợp đồng.
  • CĐT không cho thợ mượn tiền cũng như giao các hạng mục phát sinh ngoài hợp đồng khi chưa thông báo choc ty và cty sẽ không chịu trách nhiệm đối với các giao dịch tài chính đối với nhân viên của cty ngoài hợp đồng.
  • CĐT nên trang bị nón bảo hộ lao động trước khi vào công trình. Trong trường hợp không có nón bảo hộ CĐT có thể liên hệ chỉ huy trưởng để được cấp nón bảo hộ của cty.

Trân trọng kính chào!

BẢNG PHÂN TÍCH THI CÔNG VẬT TƯ TRỌN GÓI (ÁP DỤNG TỪ NGÀY 1/1/2023 ĐẾN NGÀY 31/12/2023)
  • PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ THI CÔNG TRỌN GÓI (GÓI KHÁ)
  • Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 350m2, đơn giá là 6,600,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 300m2 – 350m2, đơn giá là 6,800,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 250m2 – 300m2, đơn giá là 7,000,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 200m2 – 250m2, đơn giá là 7,200,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 150m2 – 200m2, đơn giá là 7,500,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: 100m2 – 150m2, đơn giá là 8,000,000/m2.
  • Với các công trình có tổng diện tích: <100m2, đơn giá là 8,500,000/m2.
  • Đơn giá áp dụng đối với công trình tại khu vực TP.HCM.
  • Đơn giá tăng 10% áp dụng đối với công trình ngoài khu vực TP.HCM. Riêng với khu vực tái định cư sân bay Long Thành vẫn áp dụng như tại khu vực TP.HCM.
  • Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80m2, hình dáng khu đất đơn giản, tương ứng 2PN + 2WC cho mỗi lầ
  • Đối với công trình hai mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thự, . . . báo giá trực tiếp theo quy mô.
  • VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO PHẦN THÔ:
  • Xi măng Hocilm (Insee) dùng cho cấu kiện bê tông, Hà Tiên dùng cho xây tô. Riêng tại khu vực sân bay Long Thành, công tác xây tô dùng xi măng Lavilla.
  • Cát bê tông (Đồng Nai) hạt to dùng cho bê tông, xây, tô
  • Cát xây tô (Bình Điền) hạt nhỏ dùng cho cán nền lót gạch
  • Đá 1×2 xanh đúng tiêu chuẩn
  • Thép tròn và thép gân Việt Nhật hoặc Pomina
  • Gạch xây Tuynel ( Thương hiệu tùy theo vị trí cửa hàng địa phương có sẵn, giá 1.400 đồng/ viên)
  • Hóa chất phụ gia chống thấm CK Flintkote (Hoặc tương đương)
  • Ống cấp thoát nước Bình Minh
  • Ống cấp nước nóng PPR Bình Minh
  • Dây điện Cadivi

Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định, chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm. Trình mẫu vật tư trước khi thi công.

  • MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ & HOÀN THIỆN

Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:

  1. Phn Thô (Bao gm Nhân Công + Vật Tư)
  2. Tổ chức cổng trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
  3. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
  4. Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
  5. Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng).
  6. Cán vữa dày 50mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
  7. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga. (Hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống dầm, đà kiềng . . . tránh hiện tượng sụt lún sau này).
  9. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông vách hầm – đối với công trình có tầng hầm (Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè + 300mm).
  10. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, má
  11. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cầu thang và xây mặt bậc bằng gạch thẻ (Không tô mặt bậc cầu thang)
  12. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình.
  13. Tô các vách (Không tô trần và các vị trí ốp đá granit . . .).
  14. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
  15. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  16. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công
  17. Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh ấm, ống nước nóng – nếu có, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng, (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy)
  18. Thi công lợp ngói mái. Tole mái (nếu có)
  19. Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
  20. Phần hoàn thiện ( bao gồm nhân công + vật tư )
  21. Lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh. (bao gồm lát gạch sàn mái).
  22. Gia công, lắp đặt cửa đi mặt tiền, phòng ngủ, tolilet, cửa sổ,….
  23. Sơn nước toàn bộ ngôi nhà. Thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước.
  24. Lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
  25. Lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt)
  26. Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)
  27. Bảo vệ công trình.
  • PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
  1. Tầng hầm có độ sâu từ 0 đến 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
  2. Tầng hầm có độ sâu từ 3 đến 1.7 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
  3. Tầng hầm có độ sâu từ 7 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
  4. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 0m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
  5. Công trình thi công móng cọc phần móng tính 50% diện tích tầng trệt (đã bao gồm đổ BTCT sàn tầng trệt )
  6. Công trình thi công móng băng phần móng tính 70% diện tích tầng trệt (đã bao gồm đổ BTCT sàn tầng trệt )
  7. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. (Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3 . . . Sân thượng có mái che).
  8. Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 70% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi . . .).
  9. Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  10. Mái Tole tính 30% diện tích (Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  11. Mái ngói kèo sắt tinh 70% diện tích (Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp)- tính theo mặt nghiêng.
  12. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
  13. Sân trước và sân sau tính 70% diện tích, dưới 10m2 tính 100% diện tích. (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính).
  14. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.
  15. Ô trống trong nhà mỗi sàn cố diện tích > 8m2 tính 50% diện tích
  16. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
  • BIỆN PHÁP & TIẾN ĐỘ THI CÔNG SƠ BỘ
  1. Thời Gian Thi Công:
  • Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 400m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng – tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 08 – 12 ngày, phần sàn từ 07 – 10 ngày/ sàn.
  • Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ do hai bên thống nhất, thỏa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của Chủ Đầu Tư).
  • Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở trên thì phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa.
  1. Ví Dụ Điển Hình Cho Công Trình Có Quy Mô Từ 200 – 400m2
  • Công tác chuẩn bị – trắc đạc (thực hiện trong thời gian 2 – 4 ngày)
  • Vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng và dựng lán trại. Tổ chức bao che bằng cổng rào nếu điều kiện mặt bằng cho phép.
  • Định vị tim móng, đo dạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Bản Vẽ Xin Phép.
  • Xác định Code nến tầng Trệt so với mặt đườ
  • Lập biên bản bàn giao mặt bằng, xác dịnh ngày khởi công.

Lưu ý:

  • Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng.
  • Chụp hình hiện trạng công trình, chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lí từ phía chính quyến và các công trình lân cận sau này.
  • Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong Chủ Quyền và giấy phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng (không nên tự ý xây).

Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột sàn tầng trệt (thực hiện trong thời gian 08 -12 ngày)

  • Đào đất bằng thủ công hoặc cơ giới.
  • Đổ bê tông lót móng đá 4×6, Mác 100.
  • Lắp dựng ván khuôn mó
  • Gia công lắp dựng cốt thép.
  • Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
  • Đổ bê tông móng.
  • Lập biên bản nghiệm thu phần móng.

Lưu ý :

  • Đối với nhà có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
  • Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung BTCT.
  • Kiểm tra thật kỹ địa chất móng sau khi đào trong công tác móng bâng, nếu cần thiết có thể đào thêm đến lớp đất tốt.
  • Kiểm tra và phối hợp thật kỹ giữa bên thi công và nhà cung cấp khi thi công hố thang máy.

Công tác lặp dựng cofa, cốt thép, thi công bê tông các cột, dầm, sàn (thực hiện trong thời gian 7 – 10 ngày / 1 sàn)

  • Lắp dựng cofa, cốt thép, đổ bê tông cột.
  • Kiểm tra và nghiệm thu cột và tường bao.
  • Lắp dựng cofa dầm, sau đó lắp dựng cofa sàn.
  • Gia công, lắp dựng cốt thép.
  • Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
  • Đổ bê tông dầm, sàn.
  • Lập biên bản nghiệm thu phần sàn.

Lưu ý:

  • Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm cạnh bên ngoài để tô 2 vách song.
  • Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ rầu thép xây tường . . .)
  • Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn; tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
  • Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bốn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái . . .
  • Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 7 ngày (dù có sử dung phụ gia đông kết nhanh).
  • Kiểm tra hệ thống ống diện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E).
  • Nên xây tường bao trước khi đổ bê tông.
  • Đổ cầu thang chung với đổ dầm, sàn.

Công tác xây (thực hiện trong thời gian 10 – 15 ngày)

  • Sau khi tháo giàn giáo cofa khu vực nào thì xây khu vực đó.
  • Lắp dựng khung cửa trong quá trình xây – nếu có
  • Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện . . .

Lưu ý:

  • Kiểm tra kích thước cửa – trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa.
  • Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế
  • Kiểm tra hệ thống ống dây điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc . . .)
  • Chân tường khu vực vệ sinh, ban công, sân thượng, mái nên xây gạch đinh.

Công tác tô trát công trình (thực hiện trong thời gian 10 – 15 ngày)

  • Sau khi hoàn thành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô.
  • Tô trần trước, sau đó tô tường trong nhà, vách song và thường tô mặt tiền cuối cùng.
  • Hộp gaint điện, nước sẽ xây tô sau khi lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện, nước.
  • Yêu cầu gém trước khi tô và kiểm tra bằng máy Lazer kê góc sau khi tô

Công tác hoàn thiện công trình (thực hiện trong thời gian 20 -30 ngày)

  • Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác rút dây điện.
  • Bả matic toàn bộ công trình.
  • Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái.
  • Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gaint.
  • Ốp gạch tường wc, lát gạch nền các tầng lầu.
  • Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.
  • Thi công đá Granit cầu thang, ngạch cửa, mặt tiền, bậc cấp và mặt bếp.
  • Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vị
  • Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm, internet . . .
  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, gương, phụ kiện . . .
  • Sơn nước lớp 2, dặm vá sơn nước công trình.
  • Vệ sinh, bàn giao công trình.

Trân trọng kính chào!

”BẢNG
1Hồ sơ pháp lýHạng mục chungTrước khi xây dựng– Giấy phép + Bản vẽ Xây dựng + Sổ hồng.
– Hộ khẩu + CMND của chủ đầu tư.
– Giấy phép kinh doanh công ty.
– Bằng cấp kỹ sư xây dựng .
– Chứng chỉ giám sát công trình.
– Giấy phép hành nghề thi công và thiết kế.
– Quyết định bổ nhiệm giám sát (chỉ huy trưởng) công trình.
– Bảo hiểm lao động cho công nhân.
– Hợp đồng thi công.
=> chuẩn bị 6 bộ (bản sao). (lưu nội bộ 2 bản, phường 2 bản, thanh tra 2 bản)
2Hồ sơ thi côngHạng mục chungTrước khi xây dựng– Bản vẽ kiến trúc.
– Bản vẽ kết cấu.
– Bản vẽ điện nước.
=> tất cả hồ sơ đã được chủ đầu tư duyệt.
3Khảo sát hiện trạngHạng mục chungTrước khi xây dựng– Khảo sát và làm biên bản hiện trạng những công trình liền kề trước khi thi công (trước khi tháo dỡ và ép cọc)
– Khảo sát tháo dỡ công trình cũ (nếu có)
– Khảo sát điện, nước phụ vụ cho công trình chuẩn bị thi công (hoặc di dời nếu có)
-Khảo sát mặt bằng để lắp cổng, biển báo công trình,..
4Định vị ranh, mốc công trìnhHạng mục chungTrước khi xây dựng– Xác định ranh công trình theo bản vẽ xin phép xây dựng (nếu đất trống hoặc không xác định được thì liên hệ bên trắc đạt định vị)
– Làm biên bản xác nhận ranh, mốc công trình sau khi định vị xong. (biên bản được xác nhận của 3 bên, đại diện chủ đầu tư, đại diện công ty và đại diện đơn vị thi công)
– Hình chụp về ranh, mốc công trình (phòng trường hợp biên bản bị thất lạc)
5Định vị trục theo hồ sơ thi côngHạng mục chungTrước khi xây dựng– Định vị trục ngang, dọc của công trình theo hai phương đã lấy ranh từ giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp nhà dân dụng hai bên là vách nhà thì sơn trục tim cột vào hai vách nhà mượn để làm chuẩn.
+ Trường hợp ở công trình rộng hơn thì đóng gabarie để làm tim chuẩn cho bước cột.
– Định vị móng, tim cọc để phục vụ công tác ép cọc hoặc đào móng.
6Biển báo và cổng công trìnhHạng mục chungTrước khi xây dựng– Nội dung biển báo:
+ Hình ảnh phối cảnh dự án.
+ Tên chủ đầu tư.
+ Địa chỉ.
+ Tên đơn vị thi công.
+ Số giấy phép xây dựng.
– Biển báo an toàn lao động.
– Biển báo phụ về an toàn lao động.
7Đồng phục công trìnhHạng mục chungTrong suốt thời gian thi công– Mỗi công trình được phát 10 áo công nhân (đồng phục thi công), số lượng lớn hơn thì bắt buộc phải mua thêm.
– Mời ra khỏi công trình nếu không có đồng phục thi công (Lưu ý công nhân không được vào công trình thi công nếu không có đồng phục)
8Bảo hộ lao độngHạng mục chungTrong suốt thời gian thi công– Trang bị tại công trình ít nhất 2 bộ dây thắt lưng an toàn.
– Công nhân thi công ở độ cao hơn 2 tầm giàn giáo hoặc hơn 2m phải thắt dây an toàn.
9Quy định công trìnhHạng mục chungTrong suốt thời gian thi công– Cán bộ kỹ thuật, công nhân tuyệt đối không tổ chức uống rượu bia tại công trình trong lúc thi công hoặc sau giờ làm việc.
– Công ty sẽ ngưng hợp tác đối với cán bộ hoặc công nhân nào vi phạm.
10Chọn mẫu vật tưHạng mục chungTrước khi xây dựng– Liên hệ 3 đơn vị cung cấp vật tư gần nhất để lấy mẫu, ưu tiên mẫu tốt nhất tại khu vực đó. (gạch, cát, đá,..)
– Mẫu vật tư được chọn cung cấp cho công trình được chủ đầu tư xác nhận và lưu mẫu tại công trình. (làm biên bản xác nhận mẫu vật tư kèm theo)
11Biên bản nghiệm thuVăn bản giấy tờXây dựng các tầng– Ký biên bản nghiệm thu từng hạng mục sau khi thi công xong:
+ Nghiệm thu thép móng trước khi đổ bê tông.
+ Nghiệm thu thép dầm sàn trước khi đổ bê tông.
+ Nghiệm thu xây tường.
+ Nghiệm thu tô tường.
+ Nghiêm thu thử  áp lực nước,…
– Biên bản nghiệm thu được xác nhận 03 bên. (Chủ đầu tư, Công ty, đội thi công)
12Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầng– Thi công lan can bản vệ những vị trí nguy hiểm như ô cầu thang, ban công, ô thang máy, ô giếng trời, sàn mái….
– Trong trường hợp chưa có lan can thì phải có dây cảnh báo nguy hiểm.
– Làm lan can, rào tạm các tầng sàn trong quá trình đổ bê tông.
– Làm rào tạm trên giàn giáo khi thi công công tác tô vách song.
13Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầng– Công trình phải luôn trang bị nón bảo hộ lao động.
– Trong công trình phải có ít nhất 2 bộ dây đai an toàn.
– Khi thi công các hạng mục ngoài trời ở nơi có độ cao, ở nơi có tính chất nguy hiểm. Công nhân phải đội nón bảo hộ hoặc phải đeo dây đai an toàn.
14Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầng– Trong suốt quá trình thi công công trình.
– Cấm tuyệt đối người say rượu hoặc người sử dụng chất kich thích vào công trình.
– Hạn chế người lạ, người không thực hiện công việc ở công trình ra vào công trình.
– Khi có khách tham quan, thì phải có kỹ sư hoặc là người hướng dẫn đi theo hướng dẫn tham quan
15Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầngTrong suốt quá trình thi công:
– Hệ thống cấp điện cho công tác thi công phải được đảm bảo an toàn.
– Sử dụng dây cấp nguồn có từ 2 lớp bảo vệ trở lên.
– Khi thi công dây cấp nguồn phải được treo cao, hạn chế kéo trên nền sàn, tránh tiếp xúc với sắt, nước và thường xuyên kiểm tra các nguồn cắm, mối hở của dây dẫn
16Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầngTrong quá trình thi công thép sàn, cột các tầng:
– Hạn chế thi công thép cột, sàn khi trời mưa, trời có giông lốc.
17Thi công các hạng mục phụAn toàn lao độngXây dựng các tầngTrong suốt quá trình thi công:
– Công trình phải thường xuyên được dọn vệ sinh
– Tập kết và bố trí vật tư phải gọn gàng. Thiết bị thi công phải sắp xếp gọn gàng tiện lợi cho các công tác thi công.
– Mỗi công trình phải có một thùng bảo quản các dụng cụ, thiết bị phục vụ trong suốt quá trình thi công.
13Vệ sinh công trìnhMarketingHạng mục chung– Công trình phải vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ hàng ngày để đảm bảo mỹ quan công trình.
14Quản lý vật tư công trìnhMarketingHạng mục chung– Vật tư thi công phải tập kết gọn gàng, không gây cản trở trong quá trình thi công.
– Nghiêm cấm bán ve chai dưới mọi hình thức.
15Giải quyết mâu thuẫn với hàng xómMarketingHạng mục chung– Trong quá trình thi công nếu có ảnh hưởng đến hàng xóm thì ưu tiên giải quyết nhanh, tránh mâu thuẩn hưởng đến quá trình thi công.
16Thi công hầm phốt tạmPhần móngThi công móng– Công trình sẽ được đặt ống bi hoặc xây gạch làm hầm phốt tạm để phục vụ vệ sinh cho công nhân trong thời gian thi công.
– Tuyệt đối không dùng hầm tự hoại mới của công trình.
17Thi công, hố ga hầm tự hoạiPhần móngThi công móng– Lót đáy hầm tự hoại bằng đá 4×6.
– Gia công và lắp đặt thép đáy hố ga, hầm tự hoại và đổ bê tông đáy hố ga hầm tự hoại bằng đá 1×2 (M250) (tùy trường hợp cụ thể hầm tự hoại sẽ được thi công hầm treo)
– Xây hố ga, hầm tự hoại bằng gạch đinh (gạch thẻ) tường 20cm (hố ga tường 100)
– Xây hầm tự hoại 3 ngăn: chứa, lắng, lọc.
– Tô tường sau khi xây xong và trát hồ dầu chống thấm.
18Thi công coppha móng, đà kiềng,..Phần móngThi công móng– Kiểm tra định vị kích thước móng, đà kiềng theo hồ sơ thiết kế.
– Cán vữa lót làm sạch mặt bằng đáy móng, đà kiềng trước xây coppha móng.
– Bậc mực định vị đường xây trước khi xây coppha móng.
-Xây coppha móng, đà kiềng bằng gạch cháy (thay cho coppha gỗ, tole,..) theo đường mực đã định vị trước đó. (sử dụng loại gạch rẻ tiền)
19Thi công thép móng, đà kiềng,..Phần móngThi công móng– Thi công đúng chủng loại thép.
– Thi công đúng quy cách theo hồ sơ thiết kế.
– Thép theo phương ngắn nằm trên. (Móng cọc)
– Thép theo phương dài nằm dưới. (Móng cọc)
– Thép theo phương ngắn nằm dưới. (Móng băng)
– Thép theo phương dài nằm trên. (Móng băng)
20Thi công bê tông móng, đà kiềng,..Phần móngThi công móng– Đơn vị điện nước phải có mặt để kiểm tra lại các hạng mục điện nước thi công âm (ống thoát cầu, thoát sàn,…) trước khi đổ bê tông và trực trong thời gian đổ bê tông (kịp thời khắc phục những sự cố trong quá trình thi công)
– Ưu tiên đổ bê tông tươi nếu điều kiện cho phép.
21Thi công cộtĐịnh vị cộtXây dựng các tầng– Bậc mực định vị đường trục theo hồ sơ thiết kế.
– Bậc mực định vị chân cột trước khi lắp đặt coppha cột.
22Thi công cộtThép cộtXây dựng các tầng– Gia công lắp đặt thép chờ cột so le nếu thép chờ cột từ 6 cây trở lên. (thép chờ tối thiểu 30D, D là đường kính thép).
Nếu thép >d18 thì đoạn nối thép phải được nhấn cổ chai.
– Gia công lắp đặt thép râu cột vào coppha trước khi đổ bê tông, hoặc khoan cấy khi vừa mới đổ bê tông xong.
23Thi công cộtCoppha cộtXây dựng các tầng– Coppha cột được gia công trước và lắp vào các vị trí cột đã được định vị trước.
– Mặt nắp coppha phải được để cửa đổ bê, khoảng cách cửa đổ bê tông không lớn hơn 2m
– Nếu tiết diện mặt cột lớn hơn 40cm x 40cm, nên sử dụng coppha ván phim kết hợp với gông xà gồ thép. Và khoảng cách gông không được lớn hơn 0.6m
24Thi công cộtBê tông cộtXây dựng các tầng– Bê tông cột phải được đổ liên tục trên một cây cột.
– Tỷ lệ thùng 4 cát, 6 thùng đá (thùng sơn nước 18L) cho 1 bao xi măng (mác 250). Dành cho bê tông trộn tại chỗ.
– Trong suốt quá trình đổ bê tông phải kiểm tra coppha, tránh bị bung hoặc những vị trí mối ghép của coppha hở quá lớn. Hạn chế mất nước cho bê tông cột.
– Thường xuyên gõ vào coppha xung quanh cột, để đảm bảo bê tộng cột được nén chặt trong quá trình đổ.
– Sau khi tháo coppha cột, bê tông phải được bảo dưỡng thường xuyên và liên tục trong 3 ngày
25Thi công coppha dầm, sànCopphaXây dựng các tầng– Tuyệt đối không chống coppha dầm, sàn bằng cây chống gỗ. (trừ vị trí chống cầu thang)
– Trải bạt phủ toàn bộ bề mặt coppha sàn (nếu sử dụng coppha tole, coppha ván mặt nhỏ)
– Gia công coppha, thép cầu thang cùng lúc với coppha sàn các tầng.
– Bậc mực lên coppha sàn trước khi lắp đặt thép (trừ khi trời mưa không thể thi công)
26Thi công coppha dầm, sànThép dầm, sàn….Xây dựng các tầng– Gia công thép đúng chủng loại và đúng quy cách theo hồ sơ thiết kế.
– Đoạn nối thép từ 30D – 35D (D: là đường kính thép); Và bẻ móc neo đối với thép tròn trơn
– Thép theo phương ngắn nằm dưới (cạnh ngắn và cạnh dài được tính theo từng ô sàn)
– Thép theo phương dài nằm trên (cạnh ngắn và cạnh dài được tính theo từng ô sàn)
27Thi công bê tông dầm, sànBê tông dầm, sànXây dựng các tầng– Đơn vị điện nước phải có mặt để kiểm tra lại các hạng mục điện nước thi công âm (ống thoát cầu, thoát sàn,..) trước khi đổ bê tông và trực trong thời gian đổ bê tông. (kịp thời khắc phục những sự cố trong quá trình thi công)
– Ưu tiên đổ bê tông tươi nếu điều kiện cho phép.
– Đổ bê tông dầm sàn các tầng phải đổ bê tông cầu thang cùng lúc.
– Tạo độ dốc cho các sàn, wc, sân thượng, mái,..
– Những vị trí sàn âm như sàn wc, sàn sân thượng,.. Được gia công coppha âm trước khi đổ bê tông
– Tỷ lệ thùng 4 cát, 6 thùng đá (thùng sơn nước 18L) cho 1 bao xi măng (mác 250) và 300ml phụ gia R7 (bê tông sàn các tầng). Dành cho bê tông trộn tại chỗ
– Đối với bê tông tươi, kiểm tra phiếu giao hàng, thời gian, niêm chì, độ sụt,..
– Trong quá trình đổ bê tông, phải đầm dùi kỹ các hạng mục như dầm, sàn, cầu thang,…
28Thi công xây tườngXây tườngXây dựng các tầng– Bậc mực định vị chân tường chuẩn theo bản vẽ trước khi xây.
– Bề mặt tiếp giáp khối xây (dầm, cột) phải được trát một lớp hồ dầu để tạo độ liên kết giữa bề mặt tiếp giáp đó như dầm, cột.
– Để đảm bảo cho tường thẳng và phẳng thì trong quá trình xây phải giăng dây (dây lèo) và thường xuyên thả quả dọi để kiểm tra.
29Thi công xây tườngXây tườngXây dựng các tầng– Mạch vữa ngang và đứng dao động từ 8 – 12mm và không lớn hơn 15mm, bảo đảm mạch no vữa. Điều chỉnh tăng vữa ở phía vữa thấp nếu tường không ngang phẳng. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50 mm.
30Thi công xây tườngXây tườngXây dựng các tầng– Chú ý ở vị trí tiếp giáp giữa tường và dầm thì phải xây xiên, xây bằng gạch đinh đồng thời các lỗ trống phải miết vữa kĩ nhằm tránh trường hợp nứt ở điểm tiếp giáp của tường với mặt dưới của dầm.
31Thi công xây tườngXây tườngXây dựng các tầng– Ở vị trí tiếp giáp của tường với mặt trên của dầm cũng được xử lý một lớp hồ dầu khoảng <1cm và xây khoảng 03 hàng gạch đinh để chống nứt.
– Khi xây chú ý chừa những lỗ trống trên tường để lắp dựng cửa, lam gió, đường điện, ống nước……sau này.
– Tường bao xung quanh nhà phải xây trước để được liên kết trực tiếp vào bê tông dầm sàn tiếp theo, tránh hiện tượng nứt tường vị trí tiếp giáp dầm sàn.
32Thi công tô tườngTô tườngXây dựng các tầng– Trước khi tô bắt buộc đơn vị điện nước phải thi công xong những hạng mục âm trong tường.
– Trước khi tô bắt buộc phải đóng lưới thép những vị trí cắt, đục có bề rộng hơn 10cm hoặc từ 2 ống điện trở lên.
33Thi công tô tườngTô tườngXây dựng các tầng– Ghém để kiểm tra độ thẳng đứng của tường trước khi tô (để đảm bảo kỹ thuật khi lắp đặt cửa, ốp, lát gạch, hoặc lắp các thiết bị hoàn thiện khác,..)
– Cho đóng lưới thép (lỗ lưới nhỏ hơn 2cm) vị trí tiếp giáp giữa tường xây với dầm, cột. Và vị trí dễ xảy ra co ngót giữa hai loại vật liệu.
34Thi công tô tườngTô tườngXây dựng các tầng– Kiểm tra chất lượng vữa tô trước khi tô:
+ Quy chuẩn 1 bao xi măng + 10 thùng cát (thùng sơn nước 18L) cho chuẩn mác 75 (lưu ý: tỉ lệ cấp phối vữa tùy theo sản phẩm được in bao bì)
35Thi công tô tườngTô tườngXây dựng các tầng– Kiểm tra kỹ thuật sau khi tô tường:
+ Dùng thước thẳng 2m để kiểm tra nếu khoảng hở dưới 3mm trong độ dài 2m là đạt yêu cầu. Nếu khoảng hở lớn hơn thì yêu cầu xử lý lại.
– Kiểm tra lại kích thước các ô chờ, cửa,.. sau khi tô. (đảm bảo thi công đúng kích thước)
36Thi công tô tườngTô tườngXây dựng các tầngBảo dưỡng tường sau khi tô:
– Sau khi tường vách song đã được tô hoàn thiện thì tiến hành tưới bão dưỡng mặt tường tô, công tác bảo dưỡng phải thường xuyên và liên tục trong 2 ngày.
37Thi công sơn nướcSơn nướcHoàn thiện– Kiểm tra độ ẩm của tường để đảm bảo chất lượng khi thi công sơn nước. (dùng thiết bị đo độ ẩm kiểm tra trước khi thi công)
38Thi công sơn nướcSơn nướcHoàn thiện– Bã hai lớp matit cho toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm trần thạch cao)
-Sau khi bã xong hai lớp matit, tiến hành xả. (xả bằng máy hoặc bằng tay và phải đảm bảo độ phẳng của tường)
39Thi công sơn nướcSơn nướcHoàn thiện– Sơn lót:
+ Sau khi xã xong và đạt yêu cầu tiến hành lăn một lớp lót toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm tường trong và ngoài nhà, trừ trần thạch cao)
40Thi công sơn nướcSơn nướcHoàn thiện– Sơn phủ:
+ Sau khi lăn lót xong tiến hành lăn hai lớp phủ toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm trần thạch cao)
41Thi công ốp látỐp gạchHoàn thiệnCông tác chuẩn bị:
– Kiểm tra mặt tường tô nếu lồi lõm lớn hơn 15cm thì phải tô trát lại mặt tường, các hệ thống âm tường hoàn chỉnh.
– Kiểm tra vật liệu ốp xem có đúng quy cách, chủng loại, màu sắc, xem hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Vật liệu ốp phải còn nguyên vẹn, không cong vênh hoặc vỡ mẻ.
– Gạch ốp phải được làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch ốp.
Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, gạch phải được nhúng nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát.
42Thi công ốp látỐp gạchHoàn thiệnCông tác ốp:
– Mặt ốp phải đảm bảo về độ cao, độ phẳng, gon tường phải thẳng theo chiều ngang, thẳng đứng theo chiều dọc.
– Dùng bay hoặc bay răng cưa trét vữa ốp lên mặt trái của vật liệu ốp đảm bảo phải đủ độ dày và phủ kín mặt.
– Khi ốp ngoài trời, nên ốp từ trên cao xuống
– Chiều dày của lớp vữa ốp từ 6mm – 12mm
– Trong quá trình ốp, tránh cắt vụn gạch càng nhiều càng tốt. Nếu có thì nên đưa các viên bị cắt về góc khuất.
43Thi công ốp látỐp gạchHoàn thiệnCông tác kiểm tra:
– Dùng thước nhôm 2m để kiểm tra mặt phẳng của tường ốp, Sai số cho phép nhỏ hơn 3mm trên chiều dài thanh tước.
– Dùng máy hoặc quả dọi để kiểm tra thẳng đứng của tường ốp.
44Thi công ốp látLát nềnHoàn thiệnCông tác vệ sinh:
– Tường được ốp hoàn thiện sau thời gian 2h mới được phép bắt đầu công tác vệ sinh bề mặt và gon tường.
45Thi công ốp látLát nềnHoàn thiệnCông tác chuẩn bị:
– Dùng máy cân, nivo để ghém cao độ nền hoàn thiện, tạo dốc ở nhũng vị trí như sàn tolet, ban công, sân thượng, mái và sàn rửa,….
– Cán lớp vữa lót xi măng cát mác 75, tạo mặt phẳng và để khô qua 1 ngày.
– Kiểm tra vật liệu lát xem có đúng quy cách, chủng loại, màu sắc, xem hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Vật liệu lát phải còn nguyên vẹn, không cong vênh hoặc vỡ mẻ.
– Gạch lát phải được làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch lát.
Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, gạch phải được nhúng nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát.
46Thi công ốp látLát nềnHoàn thiệnCông tác ốp:
– Dùng nivo, dây căng hoặc máy laser để lấy mốc, lấy ke trước khi thực hiện công tác rải vữa lát.
– Mặt ốp phải đảm bảo về độ cao, độ phẳng, gon nền phải thẳng theo chiều ngang, chiều dọc. Khoảng hở gon phải đều nhau.
– Trải một lớp vữa lót lên bề mặt nền rộng từ 3-5 viên và lát hết bề rộng này rồi mới trải vữa tiếp. Dùng bay hoặc bay răng cưa tạo cho lớp vữa đều và rãnh bám.
– Chiều dày của lớp vữa lát từ 6mm – 12mm
– Trong quá trình lát, tránh cắt vụn gạch. Nếu có thì nên đưa các viên bị cắt về góc khuất.
47Thi công ốp látLát nềnHoàn thiệnCông tác kiểm tra:
– Dùng thước nhôm 2m để kiểm tra mặt phẳng của nền sau khi lát xong theo phương ngang và xéo, Sai số cho phép nhỏ hơn 3mm trên chiều dài thanh thước.
48Thi công ốp látLát nềnHoàn thiệnCông tác vệ sinh:
– Nền được lát hoàn thiện sau thời gian 2h mới được phép bắt đầu công tác vệ sinh bề mặt và gon nền.
49Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Những vị trí cắt, đục để thi công điện nước âm tường phải được trám ngay sau khi thi công. Và phải được trám đầy vữa cho vị trí cắt đục.
– Độ sâu cắt đục tường trung bình là 3 – 4cm, độ rộng trung bình là 5-10cm tùy từng vị trí. Nếu tại vị trí có nhiều ống đi cùng thì đục cắt tường cẩn thận để không làm ảnh hưởng đến kết cấu của tường.
50Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Những ống thoát cầu, thoát sàn,.. Phải được lắp đặt trước khi đổ bê tông. (tránh trường hợp cắt, đục, khoan sàn sau này)
-Nếu phải cắt, đục hoặc khoan sàn do thay đổi thì các vị trí cắt, đục, khoan phải được xử lý kỹ bằng Phụ gia chống thấm và đúng kỹ theo hướng dẫn của quy trình chống thấm trước khi thi công các công tác tiếp theo.
– Công tác chống thấm được coi là hoàn thành sau khi ngâm nước vào khu vệ sinh 24h mà không phát hiện bất cứ một rò rỉ nào xuống tầng dưới.
51Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Hệ thống ống thoát hạ tầng khi thi công phải chờ sẵn ống. Đầu ống phải cao hơn mặt hoàn thiện của sàn là > 0,4m, và 0,15m đối với mặt tường.
– Ống thoát nước trục đứng phải lớn hơn hoặc bằng ống nhánh của hệ thống thoát nước sàn, ban công, tolet, mái…..
– Ống thoát trục đứng trong nhà trục đứng tối thiểu là D60 đối với thoát nước, D90 đối với ống thoát chất thải
52Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Khi đặt ống xả thải của bồn cầu tuân thủ vị trí từ tường hoàn thiện đến tâm xả bồn cầu: 30mm +(-) 1cm.
– Ống thải chờ cao hơn mặt hoàn thiện nền, sàn phải từ 3cm – 7cm.
53Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Tất cả các đầu ống trước và sau thi công đều được bịt kín bằng nút bịt ống tránh các vật lạ lọt vào và sẵn sàng cho công tác thử áp lực. Công tác thử áp lực đường ống sẽ được tiến hành ngay sau khi lắp đặt xong cho từng tầng.
54Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Thi công hệ thống thoát nước tầng trệt tách riêng với hệ thống thoát trục đứng toàn nhà.
– Ống thoát sàn tolet, ban công, sân thượng, chậu rửa, lavabo không nhỏ hơn ống có đk D60
– Mạng lưới ống thoát nằm ngang, không được phép đặt T vuông để kết nối các đường ống, chỉ sử dụng T cong hoặc Y để kết nối
– Nếu mạng lưới thoát nước dài, khoảng cách giữa các ty treo và giá đỡ <1,6m
– Độ dốc của ống thoát từ 2cm-4cm/1m dài
– Hệ thống ống thoát không được đi qua khe lún, khe nhiệt của công trình
55Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Đầu ống thoát khí thải, khí có mùi phải đặt cao hơn mái xiên tối thiểu 0.7m và 3m đối với mái bằng, cách cửa sổ, ban công tối thiểu 4m, trên đầu ống có chụp che nước
56Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Hệ thống ống thoát chính của nhà phải lớn hơn hệ thống ống trục đứng của công trình.
– Các đầu ống thoát nước thải ra hố ga phải lắp co vuông góc theo chiều thẳng đứng. Đầu ống phải ngập trong nước của hố ga tối thiểu 5cm.
57Thi công điện nướcThoát mướcXây dựng các tầng– Nếu nhà mái bằng hoặc mái xiên thì phải bố trí ít nhất 2 phễu thoát nước ở cùng một hướng mái
58Thi công điện nướcCấp nướcXây dựng các tầng-Những vị trí ống chờ để sau này lắp thiết bị hoàn thiện như ống cấp nước nóng/lạnh cho lavabo, sen tắm, và những thiết bị khác,.. Phải được kiểm tra và phải đảm bảo đúng vị trí, quy chuẩn và đúng kỹ thuật trước khi tô. (Phải ghém tường vị trí có ống chờ trước khi thi công, tránh tình trạng cắt, đục tường để đấu nối sau khi tô)
59Thi công điện nướcCấp nướcXây dựng các tầngVị trí và cao độ nguồn cấp nước:
– Nguồn cấp nước cho bồn cầu nằm ở tay trái, cách tâm bồn cầu là 0.25m, tính từ nền hoàn thiện lên có khoảng cách 0.15m – 0.2m
– Khoảng cách giữa hai nguồn cấp nóng và cấp lạnh là 0.15m – 0.18m.
– Cao độ đặt nguồn cấp cho bình nước nóng trực tiếp khu vệ sinh: +1,75 m
– Cao độ đặt nguồn cấp cho sen tắm, vòi xả: +0,75 m
– Cao độ đặt nguồn cấp cho lavabo: +0,55 m
– Cao độ đặt nguồn cấp cho chậu rửa chén âm : +0,55 m
60Thi công điện nướcCấp nướcXây dựng các tầngGiả lập thử áp lực nước để kiểm tra đường ống đảm bảo kỹ thuật (test áp lực nước và để 24h sau đó kiểm tra lại) trước khi xây hộp gen kỹ thuật
61Thi công điện nướcCấp nướcXây dựng các tầng– Để kiểm tra độ kín của đường ống cấp nước các bạn thực hiện phép đo thử như sau: bịt kín các đầu ống bằng nút bịt thép, dùng bơm nước, bơm nước đầy toàn bộ hệ ống cấp, sử dụng bơm cao áp đưa nước trong hệ thống tới áp suất đỉnh 6-8kg/cm2  hoặc theo yêu cầu của thiết kế.
– Duy trì trạng thái áp suất cao trong khoảng thời gian 24h, nếu sụt áp không vượt quá 0,5 kg/cm2 so với áp suất đỉnh là đạt yêu cầu. Nếu sụt áp vượt quá mức trên các bạn sẽ kiểm tra tìm chỗ rò rỉ để khắc phục.
62Thi công điện nướcĐiện công trìnhXây dựng các tầng– Toàn bộ hệ thống dây điện của công trình sử dụng dây đơn hiệu Cadivi được đặt trong ống ruột gà hoặc ống cứng chống cháy được thi công âm trần hoặc âm tường.
– Ở các vị trí rẽ hoặc nối của ống ruột gà phải được quấn keo kỹ.
Hệ thống dây điện khi lắp đặt được bố trí theo màu (Theo bản vẽ thiết kế).
– Hạn chế đi âm dây điện ở dưới nền trệt.
– Ưu tiên kéo dây điện từ trên trần xuống thiết bị. Nếu trường hợp đi dây ngang thì cao độ đường ống luồn dây điện không vượt quá 0.5m so với nền hoàn thiện.
– Không luồn nhiều dây điện trong một tiết diện ống ruột gà hoặc ống cứng. Dẫn đến nghẽn ống khó thi công và không hiệu quả dòng điện
63Thi công điện nướcThiết bị điệnXây dựng các tầngCao độ lắp đặt thiết bị:
– Cao độ đặt tủ điện so với nền hoàn thiện: 1.35m – 1.5m
– Cao độ đặt công tắc đèn so với nền hoàn thiện: 1.35m
– Cao độ đặt ổ cắm trong nhà so với nền hoàn thiện: 0.4m – 1.35m. (Tùy theo bố trí của nội thất)
64Thi công điện nướcThiết bị nướcXây dựng các tầng– Thiết bị vệ sinh hầu hết làm bằng sứ, do đó để đảm bảo an toàn cho thiết bị các bạn sẽ tiến hành lắp đặt hết sức cẩn thận và sau đó phải có biện pháp bảo vệ chu đáo. Các bạn sẽ chỉ lắp đặt thiết bị vệ sinh khi các công tác xây trát ốp, lát và trần đã hoàn thành.
65Thi công điện nướcThiết bị nướcXây dựng các tầng– Các ghép nối giữa thiết bị và đường ống đều được sử dụng các loại gioăng do nhà sản xuất cung cấp đồng bộ hoặc chỉ định, các thiết bị được lắp đặt một cách ngay ngắn và cân đối. Một số thiết bị như lavabo và tiểu treo phải được cố định vào tường bằng nở thép mạ kẽm hoặc nở INOX.
66Thi công điện nướcThiết bị nướcXây dựng các tầng– Thiết bị lắp đặt xong phải được xối nước chạy thử. Nước thoát phải nhanh, các xi phông phải kín khít không chảy nước ra sàn. Xí bệt khi xả phải thấy dấu hiệu rút nước.
67Thi công điện nướcThiết bị nướcXây dựng các tầngCao độ lắp đặt thiết bị:
– Khoảng cách từ nền nhà vệ sinh đến chậu rửa mặt: 0.8m – 0.9m.
– Chiều cao của Vòi xịt toilet: 0.6m.
– Chiều cao của bát sen:1.95m – 2.05m.
– Chiều cao của hộp đựng giấy vệ sinh cao so với nền nhà vệ sinh từ 0.65m.
– Chiều cao của móc treo khăn so với nền nhà vệ sinh từ 1.2m – 1.4m.
– Chiều cao của móc treo quần áo: 1.65m – 1.7m.
67Thi công điện nướcThiết bị nướcXây dựng các tầng– Khi thiết bị lắp đặt xong các bạn sẽ thực hiện công tác bảo vệ cho đến khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Nghiêm cấm việc công nhân sử dụng các thiết bị vệ sinh.
68Thi công chống thấmChống thấmXây dựng các tầng– Vệ sinh sạch sẽ (băm lớp vữa, xà bần bám trên mặt bê tông) bề mặt sàn trước khi thi công chống thấm.
– Thi công chống thấm 03 lớp đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Chống thấm vị trí chân tường, sàn wc, sân thượng, ban công, sàn mái……
– Lớp chống thấm chân tường phải đảm bảo cao ít nhất 20 cm tính từ sàn lên.
– Ngâm nước trong vòng 48 giờ để kiểm tra trước khi cán nền lát gạch.
69Lát gạch sàn máiMáiHoàn thiện– Ngoài việc tạo độ dốc để thoát nước, sàn mái phải được lát gạch để tăng tuổi thọ chống thấm và chủ nhà dễ dàng vệ sinh hơn.